VMIEC.COM

vmiec.com


VIETNAMESE - JAPANESE READING

復習 こと

  1. 健康のために、毎日牛乳を飲むことにしている。

Tôi uống sữa mỗi ngày để khỏe mạnh.

  1. 法律では、20歳未満はお酒を飲んではいけないことになっている。

Theo luật pháp, những người chưa đầy 20 tuổi thì không được uống rượu.

  1. あしたはアルバイトの面接に行くことになっている。

Ngày mai tôi có hẹn đi phỏng vấn làm thêm.

  1. 長期予報によると、今年の夏は暑いということだ。

Theo dự báo xa, mùa hè năm nay sẽ nóng.

  1. 新聞の一面に乗るということは、それが大きなニュースであるということだ。

Được lên trang nhất của báo tức là đó là một tin tức lớn đấy.

  1. 時間は十分にあるから、そんなに急ぐことはない。

Vì thời gian hãy còn nhiều, nên không cấn gấp vậy đâu.

  1. あしたは8時までに来ること。

Ngày mai hãy đến trước 8 giờ.

  1. なっとうは、食べたいことはないが、あまり好きではない。

Natou thì không hẳn là tôi không ăn được nhưng mà tôi không thích lắm.

 

1~ことだ

意味 忠告、助言、軽い命令 ( Lời khuyên, mệnh lệnh nhẹ nhàng, trợ ngôn)

接続 動詞の【辞書刑・ナイ刑】

Mang ý nghĩa “cần phải làm / không được làm”, là cách nói mang ý nhắc nhở

  1. パソコンの使い方を覚えたければ、まずさわってみることだ。

Nếu muốn nhớ được cách sử dụng máy tính, trước hết phải thử chạm vào nó đã.

2.「ピアノが上手になりたかったら、毎日練習することですよう」

“ Nếu muốn giỏi chơi piano thì ngày nào cũng cần phải luyện tập.”

3.健康のためには十分睡眠をとり、ストレスをためないことだ。

Để giữ gìn sức khỏe cần phải ngủ đủ giấc và không dồn nén stress.

4.「やりたいことがあるなら、とにかくやってみることです。たとえ失敗しても、得ることはたくさんあると思いますよ」

“ nếu muốn làm một điều gì, tốt hơn hết cần phải làm thử nó. Cho dù có thất bại nhưng tôi nghĩ sẽ thu được nhiều điều.”

 

2 ~ことだから

意味 (よく知っている人等) の性格や様子から考えると=> 話し手の予想、判断、等

Vì ( Trình bày suy luận, phán đoán của người nói ( Là người mình biết rõ ))

接続 名詞+の

Nêu ra một sự tình, tình huống để làm lý do. Theo sau là một phán đoán, đánh giá của người nói

  1. 朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう。

Ai chứ người hay dạy muộn như anh ta thì hôm nay lại đến muộn thôi.

  1. 真面目な木村さんのことだから、約束は守るに違いいない。

Người nghiêm túc như anh Kimura thì nhất ssijnh sẽ giữ lời hứa.

3.母のことだから、いつも私のことを心配していると思う。

Ai chứ mẹ tôi thì lúc nào cũng lo cho tôi nhất.

4.否かのことだから、派手なかっこうはしないほうがいい。

Ở đâu chứ ở quê thì không nên mặc đồ sành điệu.

 

3~ことに

意味 話し手の気持ち、感情を言うNhấn mạnh, nêu lên tâm trạng, tình cảm của người nói

接続 動詞のタ刑/【イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾刑

Diễn tả cảm cảm xúc của người nói về một sự việc nêu ở đằng sau

  1. うれしいことに、スピーチ大会の代表に選ばれた。

Thật là vui mừng, tôi đã được chọn làm đại diện tham dự cuộc thi hùng biện.

  1. 惜しいことに、A チームは1点差で負けた。

Thật là tiếc, đội A đã thua với chỉ 1 điểm cách biệt.

  1. 残念なことに、楽しみにしていたキャンプが雨で中止になった。

Thật là đáng tiếc, hội trại đang vui vẻ thì bị mưa rơi khiến cho phải bị hoãn.

  1. 驚いたことに、そのコンサートのチケットは15分で売り切れたそうだ。

Thật là bất ngờ, vé của buổi hòa nhạc đã được bán hết chỉ trong 15 phút.

 

4~ことなく

意味 ~しないで mà không…

接続 動詞の辞書刑

Mang sắc thái nghĩa tương tự với しないでnhưng nhấn mạnh một chút cũng không làm

  1. 彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励んだ。

Để giành chiến thắng bọn họ đã phấn đấu luyện tập không nghỉ một ngày nào.

2.彼は社長の地位を苦労することなく手には入れた。

Ông ta ngồi lên chức chủ tịch công ty mà không hề bỏ ra chút công sức nào.

  1. 夫は毎年忘れることなく、結婚記念日に花を送ってくれる。

Chồng tôi năm nào cũng không quên tặng hoa cho vợ vào dịp kỉ niệm ngày cưới.

 

復習 もの

1 「これ、おいしいよ。なんで食べないの?」「だって、嫌いなんだもん」

“Cái này ngon đấy. Sao cậu lại không ăn vậy? ”  “ Bởi vì tớ ghét lắm.”

2 「遅れてすみません。事故で電車がしまってしまったものですから」

“Xin lỗi vì đến trễ. Bởi vì tàu điện dừng do tai nạn.”

3「あんなまずい店、二度と行くものか」

“Cái cửa hàng dở tệ như thế, tôi quyết không quay lại.”

 

5~ものの

意味~だが Nhưng

接続[動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形

Diễn tả ý nghĩa một sự thật được nêu ra, nhưng điều dự đoán được từ sự thật đó lại không xảy ra.

  1. たばこは体に悪いとわかってはいるものの、なかなかやめられない。

Tôi biết là thuốc lá có hại cho sức khỏe nhưng mãi không bỏ được.

2大学は卒業したものの、就職先が見つからない。

Dù là đã tốt nghiệp rồi, nhưng tôi vẫn chưa tìm được việc làm.

3あの学生は成績は良いものの、学習態度は良くない

Học sinh đó có thàn tích học tập tốt nhưng thái độ học tập thì không tốt.

4この家具はデザインは繊細で優美なものの、あまり実用的とは言えない。

Món đồ này thiết kế tuy là cực kì đẹp , nhưng không thể nói là nó có tính thực tế.

*全力を尽くして負けたのだからしかたがない。とは言うものの、やはり勝ちたかった。

Chẳng có cách nào khác cả vì tôi đã cố hết sức rồi mà vẫn thua.Dù là vậy nhưng tôi cũng muốn thắng.

 

6~ものだノではない

意残①一が然だ、一般的だ、軽い命令 Nói về thứ coi là tự nhiên, mệnh lệnh nhẹ nhàng.

接続[動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形

Cách nói thể hiện một chân lý, bản chất, điều thông thường.

1「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ」

“Nghe thấy gọi tên thì nên đáp lại.”

2「悪いことをしたら謝るもんだ」

“Nếu làm điều gì xấu thì nên xin lỗi.”

3「お年寄りには席を譲るものですよ」

“ Thông thường thì nên nhường chỗ cho người cao tuổi.”

4「女性の年を開くもんじゃないですよ」

“Tôi không có hỏi tuổi phụ nữ đâu”

5だれでもほめられればうれしいものだ。

Thông thường ai được khen thì cũng cảm thấy vui.

6子どもというものは本来元気なものだ。

Trẻ con nhìn chung về bản chất đều hiếu động.

意味⊙過法の思い出

【動詞・イ形容詞・ナ形容同】の過去形の普通体

1若いころはよく親に反抗したものだ。

Hồi còn trẻ tôi thường hay cãi lời cha mẹ.

2学生時代、試験の前日になると眠れなかったものだ。

Hồi sinh viên, cứ đến ngày trước khi thi là tôi không ngủ được.

3書は記憶务が良かったものだが、今ではすっかり業えてしまった。

Ngày xưa trí nhớ của tôi tốt lắm, nhưng bây giờ thì gần như suy giảm hết rồi.

4このあたりは書、車一台通らないほど静かだったものだが.

Vùng này ngày xưa yên tĩnh đến độ một chiếc ô tô đi qua cũng không có,thế mà..

意味 感心、感嘆等、しみじみとした深い気持ちを義わす

Biểu thị cảm tình, tình cảm, cảm xúc

接続【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名罰修飾形

Diễn tả cảm xúc, cảm thán sâu sắc về một điều đó

1日本へ来てもう1年になる。時がたつのは本当に早いものだ

Tôi đến Nhật đã được một năm rồi.Thời gian sao mà trôi nhanh thế.

2貧しかった昔と比べれば、今は本当にいい世の中になったものだ。

So với thời đói kém ngày xưa, đời sống bây giờ tốt đẹp hơn nhiều rồi.

3早く一人前になって両親を安心させたいものだ

Tôi muốn trở thành người lớn thật là nhanh để cha mẹ yên tâm.

 

7~ないものか/だろうか

意味     願望 Biểu thị nguyện vọng

接続      動詞のナイ形(ものか/だろうか)

Cách nói thể hiện tâm trạng của người nói mong muốn một điều gì đó được thực hiện

  1. 1. 世界が平箱になる日が来ないものだろうか

Ước gì đến một ngày cả thế giới này trở nên hòa bình.

2.いつも原田選手に負けている。何とかして勝てないものか、作戦を考えているところだ。

Lúc nào tôi cũng thua vận động viên Harada.Tôi đang tính chiến thuật xem làm cách gì để có thể thắng được.

3.何とか宇術をしないで治せないものだろうかと、医者に稲談してみた。

Tôi đã thử bàn với bác sĩ rằng tôi muốn làm cách nào mà không cần phẫu thuật mà vẫn chữa khỏi bệnh được.

  1. 1日が30時間にならないものかなあ。そうすれば、好きなことができるのに。

Ước gì có 30 giờ nhỉ. Như thế việc gì mình thích cũng đều có thể làm được.

 

8~ぼかりか

意味  ~ばかりでなく(N3) Không chỉ.

接続名詞/【勤詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名岡修飾形/【名詞・ナ形容詞1+である

Mang ý nghĩa “Không chỉ,mà còn hơn thế nữa”, sự việc nêu đằng sau có mức độ cao hơn sự việc nêu đằng trước

1女王は美しいばかりか心も優しかった。

Nữ hoàng không những xinh đẹp mà còn hiền hậu nữa.

2この野薬はビタミンが豊富な(/である)ばか、りかがんを予防する働きもする。

Loại rau này không chỉ giàu vitamin mà còn có chức năng ngăn ngừa ung thư.

3.その人は親切に道を教えてくれたばかりか、そこまで業内してくれた。

Người đó không những chỉ đường cho tôi một cách thân thiết ,mà còn dẫn tôi đến tận nơi.

4.野さんは自分のミスを認めないばかりか、失敗したのは私のせいだと言い始めた。

Chị Kitano không những không chịu nhận lỗi mà thậm chí bắt đầu nói rằng thất bại là tại tôi.

 

5.業している私に、発日生活愛を金してくれた。そればかりか、新しい仕事をぶ

してくれた。

Khi tôi bị thất nghiệp, tiền bối đã cho mượn tiền chi trả phí sinh hoạt. Không chỉ vậy, anh ấy còn giới thiệu công việc mới cho tôi.

 

9~ばかりだ

意味    一つの方向(多くは()の方向)にばかり変化が連んでいる

Có khuynh hướng toàn nghiêng về phía nào đó.

接続     動詞の辞書形

Diễn tả một sự việc đang thay đổi theo một chiều hướng, thường là không tốt

1年をとると、記憶力は衰えるぱかりだ。

Càng có tuổi,trí nhớ càng suy giảm.

2この数年、生活は苦しくなるばかりだ。

Mấy năm nay,  cuộc sống sinh hoạt ngày càng khó khăn.

3せっかく覚えた日本語も、使わなければ忘れていくばかりだ。

Ngay cả thứ tiếng Nhật mà đã nhớ rõ, nếu không dùng thì sẽ càng lúc càng quên đi.

4仕事も粒生活もうまくいかない。ストレスがたまる圧かりで、いやになってしまう。

Cả công việc lẫn cuộc sống cá nhân của tôi đều không thuận lợi.Tôi ngày càng chịu nhiều stress và trở nên khó chịu .

 

10~上()

意味 ~に加えて、~だけでなく Không chỉ ,thêm vào đó

接続 【名詞・詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形

Diễn tả ý nghĩa sự việc không chỉ có A, mà còn có B. Nhấn mạnh A và B cùng mức đánh giá ( tốt/xấu).

1彼の妹は美人の上に性格も良いノ成績優秀な上、スポーツもよくできる。

Em gái anh ta là người xinh đẹp, hơn nữa tính cách lại tốt nữa/ thành tích tuyệt vời,lại còn chơi thể thao giỏi.

2今日は曇っている上に風が強いので、とても寒く感じられる。

Ngày hôm nay trời có mây hơn nữa gió lại mạnh, nên có thể thấy rằng trời rất lạnh.

3「きのうはごちそうになった上、おみやげまでいただき、ありがとうございました」

“ cảm ơn mọi người rất nhiều vì đã mời tôi đi ăn hơn nữa còn tặng quà cho tôi.”

4 いまどきの若者は敬語も使えない上、礼儀も知らない。

Giới trẻ hiện giờ không thể dùng được kính ngữ, hơn thế lại chẳng biết gì về lễ nghi.

*この本は漢宇が多い。その上字が小さいいので、子どもには読みにくい

Quyển sách này có nhiều Han ngữ.Hơn nữa chữ lại nhỏ, nên trẻ con khó đọc được nó.

 

11~以上() / 上は

意味    だから曾熱一ー義、意志、希量、彼頼、谷、断庭、推等ーからには(N3)

Đương nhiên, một khi đã thì sẽ…

Mang ý nghĩa “một khi mà”, theo sau là phán đoán, suy nghĩ, hành động mà đương nhiên sẽ xảy ra, mang tính hệ quả

1行くと称東した以上、行かないわけにはいかない。

Một khi đã hứa là sẽ đi, thì không thể không đi được.

2権利を主張する以上は、義務を果たさなければならない。

Một khi yêu cầu quyền lợi, thì phải thực hiện các nghĩa vụ.

3試験を受けなかった以上、進級は認められな。

Một khi đã không làm bài thi thì sẽ không thể chấp thuận vượt cấp được.

4兄が死んだ。こうなった上は、私が跡を継ぐしかないだろう。

Anh ta mất rồi. Đã vậy thì tôi chỉ còn cách tiếp nối con đường của anh.

5これほど確かな証拠がある上は、Aが犯人だと認めないわけにはいかない。

Một khi có bằng chứng xác thực đến mức này thì không thể phủ nhận rằng A là thủ phạm.

6.「にのように大製の方からご推薦をいただいた上は、違するために窒ガで轍う

覚悟です」

“ Một khi đã nhận được sự tiến cử từ đông đảo quý vị ở đây, tôi sẵn sàng chiến đấu hết sức để giành chiến thắng trong cuộc bầu cử.”

 

12上で

意味 ~してから、それを案件、基盤として Theo, với điều kiện dựa trên

接続 動詞にタ形/行為を表わす名詞+の   名詞の場合、「で]は省略可

Diễn tả ý nghĩa sau khi đã chuẩn bị trước thì mới tiến hành thực hiện một hành động

1「家庭と相談したうえでご返事いたします。

“Sau khi thảo luận cùng với gia đình, tôi sẽ phản hồi lại.”

2実物を見たうえで、買うかどうか決めるつもりた。

Sau khi xem hàng thật, tôi sẽ quyết định rằng có mua hay không

3調べてみた上でなければ、はっきりしたことは言えない。

Không thể làm rõ một điều gì nếu không thử xem xét nó.

4これは何度も話し合った上(で)_の結論だ。

Đây là quyết định có được sau khi chúng tôi đã nói chuyện với nhau mấy lần liền.

5「この書類にご記入の上、一番の窓口にお出しください」

“Sau khi điền thông tin vào tờ phiếu này, xin vui lòng nộp lại ở quầy số 1”

意味 り~する場合に、~する過程で Trong trường hợp, khi

接続 動詞の辞濟形

Mang ý nghĩa “ Trong trường hợp, trong quá trình,” theo sau là những điều đáng chú ý.

結している女性が働く上で、実や子供の露”方は欠かせない。

Khi một người phụ nữ đã kết hôn đi làm, sự hỗ trợ từ chồng con là không thể thiếu.

2志望理由を書く上で大切なことは 具体的に書くということだ。

Điều quan trọng trong quá trình viết lá thư đề đạt lý do nguyện vọng nhập học là nên viết một cách cụ thể.

3外国語を勉強する上で、辞話はなくてはならないものだ。

Khi học ngoại ngữ, không thể không có từ điển.

4「アバートを借りる上で、あなたが重視することは何ですか」

“ Khi thuê căn hộ, điều bạn chú tâm nhất là gì ? ”


〜 とあって

1. Cấu trúc:

(名)・普通形 + とあって

2. Ý nghĩa: “Vì/ Do …”  Mẫu câu diễn đạt lý do đặc biệt của sự việc nào đó. Chính vì lý do đặc biệt này mà tất yếu dẫn đến kết quả ở vế câu sau. Không dùng để nói về bản thân người nói.

3. Ví dụ:

① 久しぶりの快晴(かいせい)の連休(れんきゅう)とあって、行楽地(こうらくち)はどこも人でいっぱいだった。

→  Vì lâu lắm mới có đợt nghỉ dài mà thời tiết đẹp nên khu vui chơi nào cũng rất đông người.

② その女優(じょゆう)ははじめて映画の主役(しゅやく)を務(つと)めるとあって、とても緊張(きんちょう)している様子(ようす)だ。

→ Vì lần đầu tiên cô ấy đóng vai vai chính trong phim, nên bộ dạng cực kì lo lắng.

③ 新聞で店主(てんしゅ)の絵のことが報道(ほうどう)されたとあって、この店に来る客はみんな店に飾(かざ)られた絵を眺(なが)めていく。

→  Vì tranh của chủ tiệm được lên báo, nên khách đến quán đều ngắm những bức tranh được treo tại quán.

④ 梅雨(つゆ)の晴(は)れ間(ま)とあって、どの家も洗濯物を干している。

→ Vì gặp ngày nắng trong mùa mưa nên nhà nào cũng phơi quần áo

⑤ 入学試験が近いとあって、みんな緊張している。

→ Vì kỳ thi đại học sắp tới, nên ai cũng lo lắng.

 

〜 ではあるまいし

1. Cấu trúc:

(名) + ではあるまいし

2. Ý nghĩa: “Cũng không phải là … thì sao phải … như thế/ nên đừng có … như thế”.  Vế sau thường là đánh giá, quan điểm, hay cảnh báo mang tính phủ định hành động ở vế trước. Ngoài danh từ thì có thể dùng theo cụm như 〜わけではあるまいし hay 〜のではあるまいし.

3. Ví dụ:

① 子供ではあるまいし、眠かったり空腹(くうふく)だったりするだけでそんなに不機嫌(ふきげん)な顔をするものではない。

→ Cậu cũng không còn là trẻ con, đừng có mà xị cái mặt ra khi buồn ngủ hay đói bụng như thế.

② 犬や猫じゃあるまいし、上の人の言葉に従(したが)うだけなんてごめんだ。

→ Cậu cũng không phải là chó mèo, sao cứ phải răm rắp nghe theo lời sếp thế.

③ 面接試験は初めてではあるまいし、今回はどうしてそんな緊張するの?

→ Cũng không phải là lần đầu đi phỏng vấn, sao lần này cậu lại lo lắng như thế?

④ あなたが悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責せめることはないよ。

→ Cũng chẳng phải là do cậu không tốt nên đừng cứ đổ lỗi cho bản thân như thế nữa.

⑤ 神様(かみさま)じゃあるまいし、私はあなたを許(ゆる)すことはできません。

→ Tôi chẳng phải là thần thánh gì nên không thể tha thứ cho anh được.

 

〜 手前

1. Cấu trúc:

(名) の + 手前 (てまえ)

(動) 辞書形/ た形/ ている形 + 手前 (てまえ)

2. Ý nghĩa:

① Vì ở trong tình trạng … nên phải … (nếu không sẽ bị đánh giá). Vế sau hay dùng mẫu 〜わけにはいかない/ 〜なければならない /  〜ざるをえない.

② Ở trước mặt ai đó

Người nói dùng mẫu câu này khi nghĩ đến/ e sợ sự đánh giá từ phía người khác về hành động của mình.

3. Ví dụ:

① 5月末までに問題を解決(かいけつ)すると約束した手前、どうしても頑張らなければならない。

→ Vì đã hứa là cuối tháng 5 phải giải quyết xong vấn đề nên dù thế nào cũng phải cố gắng.

② いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申(もう)し出(で)ないければ・・・

→ Vì lúc nào anh cũng giúp đỡ tôi nên lần này hãy để tôi giúp anh.

③ 子供たちの手前、父親がこんな酔(よ)っ払(ぱら)った姿(すがた)で帰宅(きたく)しては体裁(ていさい)が悪い。

→   Bố về nhà với bộ dạng say xỉn thì thật mất hình tượng trước mặt con cái.

④ ご近所(きんじょ)の手前、家を警察官が来たことは知られたくない。

→ Tôi không muốn hàng xóm biết việc bị cảnh sát đến nhà. (Dịch sát nghĩa là: “Trước mặt hàng xóm, tôi không muốn họ biết việc bị cảnh sát đến nhà)

⑤ 奨学金(しょうがくきん)をもらっている手前、一生懸命勉強しなければならない。

→ Vì được nhận học bổng nên tôi phải học hành chăm chỉ.

 

〜 ゆえ (に)

1. Cấu trúc:

(名) (ーの)/ である + ゆえ(に)

普通形 (ナ形ーな/ーである) + ゆえ(に)

2. Ý nghĩa: “Vì … ” (Chỉ nguyên nhân), chỉ dùng trong văn viết (viết thư) hoặc hoàn cảnh trang trọng. Không dùng trong hội thoại hàng ngày.

3. Ví dụ:

① 慣れないことゆえ、数々(かずかず)の不手際(ふてぎわ)、どうぞお許してください。

→    Vì chưa quen nên tôi còn lóng ngóng vụng về, xin vui lòng bỏ qua cho tôi.

② 理想(りそう)ばかり申し上げたゆえ、実践(じっせん)が伴ともなわないと思われたかもしれません。

→   Chỉ toàn nói lý tưởng thì dễ xa rời hiện thực.

③ 国民の信頼(しんらい)が得られなかったゆえに、新しい政策(せいさく)は再検討(さいけんとう)しなければならなくなった。

→  Vì không dành được sự tin tưởng của người dân nên chính sách mới đã được xem xét lại.

④ (手紙) 体調(たいちょう)が優(すぐ)れないゆえ、この度(たび)の祝賀会(しゅくがかい)には欠席させていただきますことをお許してください。

→ (Trong thư)  Tôi xin phép vắng mặt vào buổi lễ chúc mừng lần này vì lý do sức khoẻ, Xin vui lòng thông cảm cho tôi.

 

〜 にかたくない

1. Cấu trúc:

(名)する/ (動) 辞書形 + にかたくない

2. Ý nghĩa: “Không khó để tưởng tượng/ nhận ra/ hiểu được”. Chỉ đi kèm với những động từ thể hiện cảm nghĩ như 想像する(tưởng tượng/ hình dung), 察する(cảm thấy), 理解する(hiểu) v.v

3. Ví dụ:

① でき上がった作品を見れば、彼のこれまでの努力は想像(そうぞう)にかたくない。

→ Nhìn những tác phẩm đã hoàn thành thì không khó để hình dung ra anh ấy đã nỗ lực như thế nào cho đến giờ.

② 愛する人を失った彼女の悲しみは察(さっ)するにかかたくない。

→   Có thể hiểu được cô ấy đã đau buồn thế nào khi mất đi người thân yêu.

③ 諸事情(しょじじょう)を考えると、今回の決断(けつだん)に至(いた)った社長の心情(しんじょう)も理解にかたくない。

→   Nếu suy nghĩ đến nhiều tình huống thì có thể hiểu được tâm trạng của giám đốc khi đưa ra quyết định lần này.

④ 罪(つみ)を犯(おか)した私の姿(すがた)を見て、母がどんなに悲(しむ)か想像にかたくない。

→  Thật không khó để hình dung mẹ tôi đã đau buồn thế nào khi nhìn theo bóng dáng đứa con phạm tội.

 

〜 に〜ない・(よ) うにも〜ない

1. Cấu trúc:

(動) 辞書形 + に + 可能の動詞否定形 (thể khả năng dạng phủ định)

(動) (thể ý chí) + にも + 可能の動詞否定形 (thể khả năng dạng phủ định)

2. Ý nghĩa: “Dù rất muốn nhưng không thể”. Động từ vế đầu và vế sau như nhau.  Nếu vế đầu dùng động từ thể từ điển thì thường diễn đạt những vấn đề về tâm lý/ suy nghĩ (muốn khóc/ muốn nói nhưng không khóc/ không nói được). Nếu vế đầu dùng động từ thể ý chí thì thường diễn đạt hành động (muốn làm nhưng không làm được).

3. Ví dụ:

① 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨(す)てるに捨(す)てられず困ってる。

→ Được cho bao nhiêu là rau nên tôi không ăn hết. Muốn vứt đi mà không thể vứt được, phiền phức quá.

② こどもに大切な書類(しょるい)を汚され、泣くに泣けない心境(しんきょう)だ。

→ Bị con làm bẩn mất tài liệu quan trọng, tôi muốn khóc mà không khóc nổi.

③ 彼女はあいさつもせずに会社をやめた。何か言うに言えない事情があったのだろうか。

→ Cô ấy chẳng chào tạm biệt ai đã nghỉ việc luôn. Chắc là có điều gì đó muốn nói mà không thể nói ra chăng?

④ 連絡先がわからなくて、連絡しようにも連絡できなかった。

→ Không biết ai để liên lạc nên có muốn liên lạc cũng không thể được.

⑤ 当時、子供がおもちゃを欲しがったが、お金がなくて買ってやろうにも買ってやれなかった。

→ Con tôi đang muốn mua đồ chơi nhưng tôi lại không có tiền, muốn mua cho con mà không thể mua được.

 

〜 てはいられない

1. Cấu trúc:

(動) て形 + はいられない

2. Ý nghĩa: “Không thể …”. Diễn đạt cảm giác ngay lập tức phải hành động bước tiếp theo, nếu không thì không ổn. Chủ ngữ thường là ngôi thứ 1.

3. Ví dụ:

① やると決めたら、のんびりしてはいられない。今すぐ準備(じゅんび)を始めよう。

→  Đã quyết làm thì không thể đủng đỉnh được. Ngay bây giờ phải bắt đầu chuẩn bị thôi.

② あれだけひどいことを言われて、わたしも黙(だま)ってはいられなかった。

→ Bị nói những lời tồi tệ như thế đến tôi cũng không thể nào im lặng được.

③ 愚痴(ぐち)を言ったり泣いたりしてはいられない。解決策(かいけつさく)を考えなくては。

→ Không thể cứ phàn nàn khóc lóc mãi được. Phải nghĩ cách giải quyết thôi.

④ 出発(しゅっぱつ)の時間を20分も過ぎた。遅い人もうこれ以上待ってはいられない。

→ Đã quá giờ xuất phát 20 phút rồi. Không thể tiếp tục đợi những người đến muộn nữa.

⑤ 試験が近いから、遊んではいられないよ。

→ Sắp thi rồi nên không thể chơi được nữa.


~ が早いか

Cấu trúc[動]辞書形/ た形 + が早(はや) いか

Ý nghĩa: “Vừa mới … thì đã…” . Mẫu câu diễn tả sự việc gì đó xảy ra tức thời ngay sau một hành động khác. Các động từ thể hiện hành động trong khoảnh khắc được sử dụng. Vế sau đó là một sự việc xảy ra có chút gì đó ngoài dự kiến của người nói (không dùng những câu thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm riêng của người nói)

Ví dụ:

① 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビにに駆(か)け込んだ。

→ Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài, Yamada vừa mới đến sân bây thì chạy ngay vào konbini.

② うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを放(ほう)り出すが早いか、遊びに行ってしまう。

→ Thằng con nhà tôi á, cứ đi học về, vứt cặp xuống một cái là chạy đi chơi luôn。

③ 今朝、寝坊(ねぼう)した夫は、朝ご飯を口に押し込むが早いか、玄関(げんかん)を出ていった。

→ Sáng nay, ông chồng ngủ nướng của tôi vừa nhét được đồ ăn sáng vào miệng một cái là đã ra khỏi cửa.

④ 話題のその本は、店頭(てんとう)に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった。

→ Cuốn sách đang hot kia, vừa mới xếp ra hàng sách đã bán sạch như bay.

 

~ や/ ~や否や

Cấu trúc: [動] 辞書形 +や/ や否や

Ý nghĩa: Diễn tả một hành động xảy ra gần như đồng thời với hành động trước đó (vừa mới xong thì …). Mẫu câu này dùng với những động từ diễn tả hành động xảy ra trong khoảnh khắc, theo sau đó là vế câu miêu tả sự việc, hiện thực, không diễn tả quan điểm, nguyện vọng, hay suy nghĩ của người nói.

Ví dụ:

① 私はその人の顔を一目(ひとめ)見るや、30年前に別れた恋人と気がついた。

→ Tôi vừa thoáng nhìn thấy mặt người kia thì chợt nhận ra đó là người yêu đã chia tay cách đây 30 năm.

② 子供たちは唐揚げ(からあげ)が大好物(だいこうぶつ)で、食卓(しょくたく)に出すや、あっという間になくなってしまう。

→ Bọn trẻ nhà tôi thích món gà rán karage nên bàn ăn vừa dọn ra là thoắt một cái đã hết sạch.

③ 選挙戦(せんきょせん)が始まるや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてきた。

→ Cuộc tranh cử vừa mới bắt đầu là đã thấy tranh luận ồn ào từ chỗ này chỗ kia.

④ この病気の新しい治療法(ちりょうほう)が発表されるや否や、全国の病院から問い合わせが殺到した。

→ Phương pháp chữa trị mới cho căn bệnh này vừa mới được công bố thì đã liên tục nhận được câu hỏi từ các bệnh viện trên khắp cả nước.

⑤ 私に借金をしている山田さんは、私の顔を見るや、言い訳を始めた。

→ Anh Yamada, người vay tiền tôi, vừa nhìn thấy tôi là đã vội thanh minh.

⑥ 帰宅するや、愛犬(あいけん)が飛びついてきた。

→ Tôi vừa về đến nhà là cún yêu đã chồm ra.

* Mẫu câu này giống với mẫu câu ~が早いか

 

~ なり

Cấu trúc: [動] 辞書形 + なり

Ý nghĩa: “Vừa mới … thì đã…”. Một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó một hành động khác cũng xảy ra. Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói. Chủ ngữ của câu thường là ngôi thứ ba. Hành động trước và sau đều có cùng một chủ thể hành động (chủ ngữ là một người)

Ví dụ:

① 彼はコーヒーを一口(ひとくち)飲むなり、吐(は)き出してしまった。

→ Anh ta vừa mới uống một ngụm cà phê thì đã nôn ra ngay.

② 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。

→ Trưởng phòng vừa mới bước vào phòng đã quát ầm lên.

③ 田中さんは携帯電話を切るなり、私を呼びつけた。

→ Anh Tanaka vừa mới gọi điện thoại xong đã cho gọi tôi vào ngay.

④ 彼は夕飯を食べるなり、寝てしまった。

→ Anh ta vừa ăn tối xong đã lăn ra ngủ mất.

⑤ 知らせを聞くなりショックで彼は座り込んでしまった。

→ Vừa nghe thông báo xong, sốc quá, anh ta đã ngồi phịch xuống.

 

~ そばから

Cấu trúc: [動] 辞書形/ た形 + そばから

Ý nghĩa: Hành động gì đó vừa mới xảy ra thì ngay lập tức một hành động đối nghịch lại với hành động đó cũng xảy ra, và điều này lặp đi lặp lại nhiều lần. Mẫu câu này thường dùng với ý nghĩa không tốt.

Ví dụ:

① 毎日返事を書くそばから次々(つぎつぎ)に新しいメールが来る。

→ Ngày nào cũng cứ vừa mới viết mail trả lời xong thì liên tục có mail mới gửi đến.

② このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばから新しい漢字が出てくる。

→ Văn bản này nhiều kanji quá thật là khổ sở. Cứ vừa tra xong một từ thì lại có từ mới.

③ 月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る。

→ Cứ đến cuối tháng là vừa trả xong hóa đơn này hóa đơn khác lại tới.

④ この木の実(み)は赤くなるそばから、鳥に食べられてしまう。

→ Quả của cây này cứ vừa đỏ một cái là bị chim ăn hết sạch.

⑤ うちの塀(へい)は、消すそばから落書き(らくがき)される。

→ Tường nhà tôi cứ vừa xóa xong là lại bị vẽ bậy.

 

~ てからというもの(は)

Cấu trúc: [動] て形 + からというもの(は)

Ý nghĩa: Kể từ khi hành động nào đó xảy ra, thì có một sự thay đổi và sự thay đổi này cứ giữ nguyên mãi về sau. Mẫu câu này không dùng với những mốc quá khứ gần. Vế sau diễn tả tình trạng sau khi thay đổi.

Ví dụ:

① 娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。

→ Kể từ khi con gái đi học đại học xa nhà, trong nhà đã trở nên buồn hẳn.

② 子供が生まれてからというものは、子供のおもちゃばかり見て歩いています。

→ Kể từ khi con chào đời là tôi cứ vừa đi vừa chỉ ngắm những đồ chơi cho trẻ con.

③ 日本に来てからというもの、国の家族のことを思わない日はない。

→ Kể từ khi đến Nhật, không ngày nào là tôi không nghĩ về gia đình.

④ 新学期が始まってからというもの、とっても忙しくなった。

→ Kể từ khi kỳ học mới bắt đầu là tôi đã trở nên cực kỳ bận rộn.

⑤ 彼は試験に失敗してからというもの、すっかり腐(くさ)っている。

→ Kể từ khi thi trượt, anh ta hoàn toàn trở nên đổ đốn.

 

~にあって

Cấu trúc: [名] + にあって

Ý nghĩa: Chính vì hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy nên sự việc/hành động gì đó mới xảy ra/ Cho dù có ở trong hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy đi chăng nữa, sự việc/hành động gì đó vẫn xảy ra → Chủ yếu dùng trong văn viết (~のような特別な状況だからこそあることが起きる/ ~のような特別な状況でもあることが起きる → 硬い言い方)

Ví dụ:

① らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養(えいよう)を蓄(たくわ)えることによって生き延びているこのである。

→ Do sống ở những nơi khô cằn nên lạc đà sống sót dựa vào lượng dinh dưỡng được tích trữ trong bướu của chúng.

② 明治(めいじ)時代の初め、日本はまさに発展途上期(はってんとじょうき)にあって、みな生き生きとしていた。

→ Chính là nhờ vào thời kỳ phát triển trong giai đoạn đầu của thời đại Minh Trị (Meiji) mà nước Nhật đã trở nên hừng hực khí thế.

③ 最近の不況下(ふきょうか)にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。

→ Mặc dù kinh tế gần đây đang suy thoái nhưng doanh số bán hàng các sản phẩm của công ty này vẫn không hề sụt giảm.

④ どんなに厳しい状況にあっても、彼は笑顔を絶(た)やさない。

→ Dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt thế nào đi nữa, anh ấy vẫn luôn tươi cười.

⑤ 仕事がうまく行かない状況にあって、どうしたらいいか、悩んでいる。

→ Trong hoàn cảnh công việc không tiến triển thuận lợi, thật đau đầu không biết phải xoay xở thế nào.

 

~ を皮切りに/ ~ を皮切りとして

Cấu trúc: [名] + を皮切りに(して)/ を皮切りとして 

Ý nghĩa: Kể từ khi điều gì bắt đầu thì liên tiếp các hành động hay sự việc tương tự diễn ra, theo hướng phát triển tốt lên.  Mẫu câu này không dùng để diễn đạt hiện tượng tự nhiên hay những điều không tốt.

Ví dụ:

① この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々に話題作を発展しています。

→ Tác giả này bắt đầu với việc viết cuốn tiểu thuyết về chính người cha của mình và sau đó liên tiếp có những tác phẩm dành được sự chú ý.

② わたしたちのバンドは来月3日の東京公演を皮切りにして、全国のツアーを予定しています。

→ Ban nhạc của chúng tôi sẽ bắt đầu diễn ở Tokyo vào ngày mồng 3 tháng tới, sau đó sẽ đi diễn tour khắp cả nước.

③ K銀行とM銀行の合併(がっぺい)を皮切りとして、ここ数年企業の合併・総合が相次(あいつ)いで行われています。

→ Bắt đầu với sự kiện sát nhập ngân hàng K và ngân hàng M, trong vài năm gần đây việc sát nhập, hợp nhất doanh nghiệp liên tục diễn ra.

④ 今度イタリア出店(でみせ)を皮切りに彼はヨーロッパに進出しようとしている。

→ Bắt đầu với việc mở cửa hàng tại Italy lần này, anh ta muốn tiến sang toàn thị trường châu Âu.

⑤ あの作家は直木(なおき)賞受賞(じゅしょう)を皮切りに、次々に文学賞を総(そう)なめにしていった。

→ Tác giả đó bắt đầu với việc nhận giải thưởng Naoki, đã liên tiếp giành trọn các giải thưởng văn học.

 

〜 に至るまで

Cấu trúc[名] + に至るまで(にいたるまで)

Ý nghĩa: Đến mức, đến tận, đến cả ….Danh từ đằng trước 「に至るまで」là một chủ đề ngoài mức dự đoán,  nhưng trong trường hợp này lại được nói đến, biểu thị ý nghĩa nhấn mạnh là “đến tận mức/ ngay cả đến…” (普通ならあまり取り上げられない意外なことを表す言葉につく、範囲が広く及(およ)んでいることを強調する)

Ví dụ:

① 私の学校は服装が厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。

→ Ở trường tôi quy định về trang phục rất nghiêm khắc. Về cách ăn mặc thì đã đành, nhưng đến cả kiểu tóc hay là độ dài của váy mà cũng bị lưu ý.

② 今度の旅行のスケジュール表は綿密(めんみつ)だ。起床(きしょう)時間から飛行機内の食事開始時間に至るまで書いてある。

→ Bản lịch trình chuyến du lịch lần này cực kỳ tỉ mỉ. Từ thời gian ngủ dậy đến cả thời gian bắt đầu bữa ăn trong máy bay cũng được viết ra.

③ 父の趣味は料理です。食材も自家製(じかせい)でないと気が済まないらしく、みそ、豆腐に至るまで自分で作ります。

→ Sở thích của bố tôi là nấu ăn. Dường như nguyên liệu mà không phải là tự làm thì ông không hài lòng, đến ngay cả miso hay là đậu phụ ông cũng phải tự tay làm.

④ 日常おかずから高級料理の食材に至るまで、この店にないものはない。

→ Từ những món ăn thường ngày cho đến cả nguyên liệu làm món ăn cao cấp, chẳng có thứ gì mà cửa hàng này lại không có.

⑤ 小林先生には卒業後の進路(しんろ)はもちろん、恋愛の悩みに至るまで何でも相談している。

→ Đối với thầy Kobayashi thì tư vấn về con đường sau khi tốt nghiệp là việc tất nhiên, nhưng đến cả những lo lắng về chuyện tình yêu, hay bất cứ điều gì thầy cũng tư vấn được.

⑥ ゆみさんは天気はもちろん、その日の朝、昼、晩の気温に至るまで日記に書き留めているそうだ。

→ Nghe nói là chị Yumi ghi chú về thời tiết thì đã đành rồi, nhưng đến cả nhiệt độ buổi sáng, trưa và tối của ngày hôm đấy chị ấy cũng ghi hết cả vào trong nhật ký.

Lưu ý: Hay dùng với mẫu câu 「から〜に至るまで」(như trong ví dụ 2) hoặc 「もちろん〜に至るまで」(như trong các ví dụ còn lại)

 

〜 を限りに

Cấu trúc[名] + を限りに

Ý nghĩa: Thông báo mốc thời gian kết thúc sự việc gì đó (cho đến hết ngày/tháng/ năm …). Danh từ đứng trước 「を限りに」là danh từ chỉ thời gian, thường là 「今日、今回、本年度、今年」(〜の時までで、それまで続いていたことを終わりにする、と宣言する)

Ví dụ:

① 本年度を限りにこの講座(こうざ)の受講生(じゅこうせい)募集を行わないことになりました。

→ Hết niên độ này thì sẽ ngừng tuyển học viên cho khoá học này.

② 今日を限りにたばこをやめるぞ!

→ Hết hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.

③ これを限りにお前とは親子の縁を切る。以後親でもなく、子でもない。

→ Kết thúc việc này thì quan hệ cha con với mày cũng chấm dứt. Từ giờ trở đi không có bố mẹ, con cái gì hết.

④ この店は今日を限りに閉店するそうだ。

→ Nghe nói là hết ngày hôm nay quán này sẽ đóng cửa.

⑤ この高校は今年を限りに生徒を募集しないことになっている。

→ Trường trung học này đến hết năm nay sẽ không tuyển thêm học sinh nữa.

 

〜 をもって

Cấu trúc: [名] + をもって/ をもちまして

Ý nghĩa: Thông báo mốc thời gian kết thúc một sự kiện nào đó, thường là sự kiện trang trọng hay các nghi lễ, không dùng cho các sự việc xảy ra hàng ngày. (〜の時までで、ある行事やそれまで続いていたことを終わりにする、と宣言する → 硬い言い方)

Ví dụ:

① これをもって第35回卒業証書授与式を終わります。

→ Lễ trao bằng tốt nghiệp lần thứ 35 xin được kết thúc tại đây.

② 2月20日をもって、願書(がんしょ)受け付けを締め切ります。遅れないように出してください。

→ Hết ngày 20 tháng 2 là hết hạn nộp đơn. Xin lưu ý để không nộp muộn.

③ 当店は9月末日(まつじつ)をもちまして閉店させていただきました。長い間のご利用ありがとうございました。

→ Đến hết ngày cuối cùng của tháng 9 cửa hàng của chúng tôi đã đóng cửa. Xin chân thành cảm ơn quý vị đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi suốt một thời gian dài.

④ 3月末日をもって、このサービスは停止させていただきます。

→ Đến hết ngày cuối cùng của tháng 3, chúng tôi xin ngừng cung cấp dịch vụ này.

⑤ これをもって本日の役員会は閉会したいと思います。

→ Buổi họp ban điều hành xin được kết thúc tại đây.

⑥ 以上をもちまして本日の演説会(えんぜつかい)は終了いたします。

→ Buổi họp thuyết trình của ngày hôm nay xin được kết thúc tại đây.